Mạo từ A, An, The và các bài luyện tập mạo từ

Mạo từ là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Anh và nó không khó và phức tạp như mọi người nghĩ. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý để không dẫn đến những nhầm lẫn khi sử dụng mạo từ. Hôm nay CIED sẽ giúp bạn nắm chắc các kiến thức về mạo từ để các bạn có thể tự tin hơn khi sử dụng cũng như làm các bài kiểm tra hay thi nhé!

Định nghĩa: Mạo từ (Articles) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ đang đề cập đến là một đối tượng xác định hay không xác định.

Có 3 loại mạo từ:

  • Mạo từ không xác định (the Indefinite Artcile): A, An
  • Mạo từ xác định (the Definite Article): The
  • Không có mạo từ (the zero article): “-“

A/ Mạo từ không xác định: A, An

Mạo từ không xác định thường được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít khi nó chưa được đề cập trước đó và không đại diện cho một sự vật hoặc người duy nhất.

Ví dụ: A man came in. (Một người đàn ông đã đi vào.)

Phân biệt A và An                                                             

  • A + danh từ bắt đầu bằng phụ âm
  • An + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

Ví dụ: a pen, a cup, an orange, an apple,…

LƯU Ýphụ âm hay nguyên âm ở đây là cách phát âm chứ không phải cách viết.

Ví dụ: Một số từ trong cách viết bắt đầu bằng nguyên âm ‘u’ nhưng phát âm lại là /j/ như ‘university’ /juːnɪˈvəːsɪti/ => ta vẫn dùng mạo từ ‘a’ trước đó.

B/ Mạo từ xác định: The

Mạo từ xác định “the” thường được sử dụng trước một danh từ khi nó đã được đề cập trước đó. Nói cách khác là cả người nói và người nghe đều biết rõ về người hay vật được đề cập đến.

1. Khi người hay vật là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

     Ví dụ: the Sun, the Moon, the world, the earth, …

The earth is growing warmer and warmer. (Trái Đất ngày càng nóng dần lên.)

2. Danh từ đã được đề cập trước đó​​​

     Ví dụ: A man and a woman came in. The man was about 50 years old. (Một người đàn ông đã đi vào. Ông ta khoảng 50 tuổi.)

3. Có một cụm từ hay một mệnh đề đặt phía sau bổ nghĩa cho danh từ

     Ví dụ: This is the book that I told you about last week.(Đây là quyển sách mà tôi đã kể cho bạn tuần trước)

The photo on the left was taken by my father. (Bức ảnh ở bên trái đã bị cha của tôi lấy đi rồi)

C/ Không có mạo từ

Các trường hợp không sử dụng mạo từ:

1. Không đặt mạo từ trước tên riêng

     Ví dụ: Vietnam, Peter, …

Uncle Jerry visited us the other day.

2. Không đặt mạo từ trước tên các địa điểm và tổ chức (bao gồm một tên riêng và một danh từ khác không có mạo từ)

     Ví dụ: I go to Tra Vinh University everyday.

3. Không đặt mạo từ trước tên gọi các bữa ăn (ngoại trừ có tính từ trước nó hoặc cụm từ hay mệnh đề phí sau nó)

Ví dụ: I’ll have fruit for lunch.

The breakfast that they served was fabulous.

4. Không đặt mạo từ trước ngày, tháng, mùa, kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày (ngoại trừ có tính từ trước nó hoặc cụm từ hay mệnh đề phí sau nó)

Ví dụ: My daughter have English on Tuesday.

The best Christmas I’ve ever had

5. Không đặt mạo từ trước tên của một cửa hàng, nhà hàng,… mà có sử dụng sở hữu cách

Ví dụ: We’re going to have dinner at Jack’s Diner.

6. Không đặt mạo từ trước các môn thể thao, trò chơi và hoạt động

     Ví dụ: I love swimming.

7. Không đặt mạo từ trước một địa danh

(khu vực, quốc gia, tên hồ, tên đỉnh núi, tên thành phố, tên đường)

Ví dụ: Mount Everest sits on the crest of Himalayas in Asia.

8. Không đặt mạo từ trước danh từ trừu tượng

(Như nói về một địa điểm hay tổ chức cụ thể nào đó nhưng người nói đề cập đến chức năng của nó hơn là nói về nơi đó.)

     Ví dụ: My son is at school. (studying)

9. Không đặt mạo từ trước cụm giới từ

Ví dụ: I’ve seen the show so often I know all the songs by heart.

Trung tâm Dịch vụ và Phát triển Kỹ năng, Viện Phát triển nguồn lực, Trường Đại học Trà Vinh Địa chỉ: 126 Nguyễn Thiện Thành, Phường 5, TPTV, Trà Vinh. (Phòng B11.104 – tòa nhà B1). Điện thoại: 0294 3 855 959.  

https://www.usingenglish.com/quizzes/21.html
https://www.usingenglish.com/quizzes/218.html
https://www.usingenglish.com/quizzes/522.html
https://www.usingenglish.com/quizzes/219.html
https://www.usingenglish.com/quizzes/432.html